Podarcis waglerianus
Giao diện
Podarcis waglerianus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Lacertidae |
Chi (genus) | Podarcis |
Loài (species) | P. waglerianus |
Danh pháp hai phần | |
Podarcis waglerianus Gistel, 1868 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Podarcis wagleriana Gistel, 1868 |
Podarcis waglerianus là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Gistel mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.[2] Đây là loài đặc hữu của Ý, chúng phân bố ở Sicily và quần đảo Aegadia.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, vùng cây bụi ôn đới, thảm thực vật cây bụi kiểu Địa Trung Hải, đồng cỏ ôn đới, đất canh tác, đồng cỏ, và vườn nông thôn. IUCN không coi nó là một loài bị đe dọa. Ba phân loài được công nhận: Podarcis wagleriana antoninoi, Podarcis wagleriana marettimensis và Podarcis wagleriana wagleriana.
Sinh sản
[sửa | sửa mã nguồn]Con cái đẻ một lứa khoảng bốn-sáu trứng hình oval và thường được giấu ở gốc cây. Trứng nở sau khoảng 8 tuần và con non dài khoảng 5,5 cm (2,2 in) long.[3]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Claudia Corti, Roberto Sindaco & Antonio Romano (2008) Podarcis waglerianus Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Podarcis waglerianus”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Arnold, E. Nicholas; Ovenden, Denys W. (2002). Field Guide: Reptiles & Amphibians of Britain & Europe. Collins & Co. tr. 163–164. ISBN 9780002199643.
- Tư liệu liên quan tới Podarcis waglerianus tại Wikimedia Commons