Bước tới nội dung

Podarcis waglerianus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Podarcis waglerianus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Lacertidae
Chi (genus)Podarcis
Loài (species)P. waglerianus
Danh pháp hai phần
Podarcis waglerianus
Gistel, 1868
Danh pháp đồng nghĩa
Podarcis wagleriana Gistel, 1868

Podarcis waglerianus là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Gistel mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.[2] Đây là loài đặc hữu của Ý, chúng phân bố ở Sicilyquần đảo Aegadia.

Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, vùng cây bụi ôn đới, thảm thực vật cây bụi kiểu Địa Trung Hải, đồng cỏ ôn đới, đất canh tác, đồng cỏ, và vườn nông thôn. IUCN không coi nó là một loài bị đe dọa. Ba phân loài được công nhận: Podarcis wagleriana antoninoi, Podarcis wagleriana marettimensisPodarcis wagleriana wagleriana.

Sinh sản

[sửa | sửa mã nguồn]

Con cái đẻ một lứa khoảng bốn-sáu trứng hình oval và thường được giấu ở gốc cây. Trứng nở sau khoảng 8 tuần và con non dài khoảng 5,5 cm (2,2 in) long.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Claudia Corti, Roberto Sindaco & Antonio Romano (2008) Podarcis waglerianus Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ Podarcis waglerianus. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Arnold, E. Nicholas; Ovenden, Denys W. (2002). Field Guide: Reptiles & Amphibians of Britain & Europe. Collins & Co. tr. 163–164. ISBN 9780002199643.